WinGolf Joint Stock Company

Ý nghĩa thông số kỹ thuật gậy người mới làm quen với golf cần biết!

14/05/2019 - Golf Tips

Truy cập website golfbooking.com.vn để đặt lịch chơi golf tại tất cả các sân golf trên toàn quốc một cách nhanh nhất. Golfbooking | InterGolf mang đến cho quý golfer mức giá tốt nhất của các sân golf Miền Bắc, sân golf Miền Trung và sân golf Miền Nam.

GolfBooking | InterGolf - Giá & dịch vụ luôn tốt nhất

----------

Thông số kỹ thuật gậy golf quyết định đến sự phù hợp hay không phù hợp khi sử dụng gậy. Tuy nhiên nhiều golfer khi lựa chọn gậy không nhận biết được tầm quan trọng của các thông số gậy golf từ đó lựa chọn sai gậy cho mình.

Một bộ gậy golf tiêu chuẩn bao gồm 12 gậy trong đó gồm 3 gậy gỗ (gỗ 1, gỗ 3, gỗ 5) 8 gậy sắt (3,4,5,6,7,8,9,PW) và 1 gậy putter. Mỗi một gậy sẽ có các thông số kỹ thuật khác nhau và dựa vào thông số đó người chơi sẽ lựa chọn gậy golf chuẩn cho mình.

Thông số kỹ thuật gậy golf gỗ

Gậy gỗ là gậy dùng để phát bóng và đánh cú đánh dài trên Fairway. Trong đó gậy gỗ số 1 hay còn gọi là gậy golf Driver có độ loft từ 7 đến 12 độ. Thông thường vận động viên chuyên nghiệp sẽ đánh gậy driver có độ loft từ 8,5 độ đến 10 độ, người mới chơi sử dụng gậy có độ loft từ 10 độ trở lên. Chiều dài chuẩn của gậy dành cho nam là 44 icnh (cán thép) và 44,5 inch (cán Graphite).

Tiếp đó là gậy gỗ số 3 và số 5 thường được đánh cú thứ 2 từ vùng Fairway. Gậy gỗ số 3 có độ loft từ 15-18 độ, gậy gỗ số 5 có độ loft từ 20 -22 độ. Gậy gỗ số 3 thường ngắn hơn gậy driver là ½ inch và tương tự tỉ lệ với gậy số 5.

Chiều dài của gậy càng ngắn, vòng cung nhỏ hơn dẫn đến tốc độ vung gậy chậm và khoảng cách đi của bóng càng ngắn. Gậy càng dài thì tốc độ đầu gậy nhanh nhưng gặp trở ngại trong điều khiển gậy golf một cách ổn định nên khó khăn trong việc tiếp xúc bóng một cách đồng nhất.

Thông số kỹ thuật gậy golf sắt

Gậy sắt là gậy được sử dụng khi bạn đánh cách xa vùng Green 200 yard. Bóng càng gần với vùng Green thì bạn càng sử dụng gậy sắt với số cao hơn.

Bộ gậy sắt thường được ký hiệu bằng cả chữ và số. Bộ gậy cơ bản gồm 8 gậy ký hiệu là 3,4,5,6,7,8,9 và Pitching Wedge (PW). Trong đó, gậy PW là gậy sắt đặc biệt đây là cây gậy có độ loft cao nhất trong bộ gạy sắt và thấp nhất trong bộ gậy kỹ thuật.

Gậy PW có độ loft angle khoảng 48 độ. Gậy Wedge tiếp theo tăng lên 4 độ tương đương 48, 52, 56, 60, 64. Ngoài ra còn 1 loại gậy wedge đặc biệt gọi là Last Wedge 68 độ.

Trong bộ gậy sắt gậy 3,4 đánh khó nhất và dễ đánh là gậy 7,9 do đó người mới chơi nên tập đánh gấy sắt số 7 đầu tiên.

Thông số gậy golf putter

Gậy putter có chiều dài khoảng 33 – 35 inchs. Có hai dạng putter phổ biến là Blade và Mallet hay còn được giới chuyên môn gọi là gậy gạt cân bằng gót gậy và gậy gạt cân bằng mặt gậy. Trong đó:

- Gậy gạt (putter) cân bằng gót gậy thì tổng trọng lượng của nó dồn vào phía đuôi của gót gậy và gót gậy hạ xuống dưới tạo ra góc nghiêng khoảng 45 độ.

- Gậy gạt (putter) cân bằng mặt gậy thì phần chính của trọng lượng dồn trên mặt của gậy và gót gậy khi cân bằng chỉ hạ xuống tầm 15 độ

Thông số độ nặng và độ cứng cán gậy golf

Thường được ghi trên thân cán trọng lượng giao động từ 50 gram - 130 gram. Những golfer có tốc độ đầu gậy nhanh muốn mua một bộ gậy nặng. Còn những golfer mới chơi hoặc phụ nữ sẽ thích loại cán gậy nhẹ hơn.

Cán gậy nhẹ khiến người chơi giảm tốc độ đầu gậy nhưng giúp golfer có cảm giác “đầm tay” và dễ điều khiển hơn nên thường hay được các golfer có thể lực tốt sử dụng.

Độ cứng cán gậy được gọi là độ flex của cán gậy được xếp thành 5 hạng: Siêu cứng (Extra Stiff), Cứng (Stiff), Thường (Regular) và Mềm (Senior & Ladies). Gậy được ký hiệu bằng các chữ cái tương ứng X, S, R, A và L (Đôi khi A và L được xem là một)

Trên đây là tất cả các thông số kỹ thuật gậy golf cơ bản mà bất kỳ ai muốn tham gia vào golf đều cần biết để chọn cho mình một cây gậy phù hợp nhất trong các loại gậy golf hiện nay nhằm phát huy hết khả năng của bản thân. Hi vọng bài viết giúp bạn đọc có cái nhìn tốt hơn về môn thể thao quý tộc này.

 

Theo thegioigaycu

MAYBE YOU ARE INTERESTED
tel zalo kakao talk
0.05476 sec| 1740.266 kb